TRANG THÔNG TIN LIÊN LAC (CHS BỒ ĐỀ NK 67 - 74)
BLOG CỰU HỌC SINH TRUNG HỌC BỒ ĐỀ LÊ NGỌC TÂM
Blog: chsbodelengoctam - Email: lengoctam138@gmail.com
Liên hệ : LÊ NGỌC TÂM, 138 Đống Đa, Q. Hải Châu Tp Đà Nẵng
ĐT: 0914.000909 - 0919.956515 - 0125.6868108
BLOG CỰU HỌC SINH TRUNG HỌC BỒ ĐỀ LÊ NGỌC TÂM
Blog: chsbodelengoctam - Email: lengoctam138@gmail.com
Liên lạc: Lê ngọc Tâm, 138 Đống Đa Tp Đà Nẵng ĐT: 0914.000909 -0919.956515
Ý NGHĨA CỦA CÁC LOÀI HOA
HOA HỒNG
Hoa hồng : tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hoa hồng gai : tỏ lòng tốt.
Hoa hồng đỏ : Một tình yêu mảnh liệt và đậm đà, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hồng trắng : Tình yêu trong sáng và cao thượng.
Hoa hồng BB : Tình yêu ban đầu.
Hoa hồng nhung : Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
Hoa hồng vàng : Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ. Tình yêu sút giảm và sự phản bội tỏ ý cắt đứt quan hệ.
Hoa hồng phớt : Bắt đầu một tình yêu mơ mộng.
Hoa hồng đậm : Người đẹp kiêu kì.
Hoa hồng thẩm : Tình yêu nồng cháy.
Hoa hồng cam : Tình yêu hòa lẫn với ghen tuông.
Hoa hồng viền trắng : Tình yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho người mình yêu
Hoa hồng phấn : Sự trìu mến.
Hoa hồng tỉ muội : Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: Bạn là một đứa em ngoan.
HOA CẨM CHƯỚNG
Hoa cẩm chướng : Tượng trưng cho tình bè bạn, lòng quí mến,tình yêu trong trắng, thanh cao
Hoa cẩm chướng hồng : tượng trưng cho ngày của mẹ.
Hoa cẩm chướng tím : tính thất thường.
Hoa cẩm chướng vàng : tỏ ý khinh bỉ , coi thường, sự hắt hủi, cự tuyệt.
Hoa cẩm chướng có sọc : tỏ ý từ chối, không tiếp nhận.
Hoa cẩm chướng đỏ : biểu hiện sự tôn kính, tỏ ý đau buồn, đau khổ.
HOA CÚC
Hoa cúc : tỏ sự cao thượng.
Hoa thuỷ cúc : tỏ sự lo xa, nhớ lại.
Hoa cúc đại đoá : tỏ sự vui mừng.
Hoa cúc vàng : tỏ ý mỉm cười, vui vẻ, tỏ sự chân thực, trong trắng.
Hoa cúc trắng : Ngây thơ và duyên dáng.
Hoa cúc tím (thạch thảo) : Nỗi lưu luyến khi chia tay.
Hoa cúc vàng : Lòng yêu quí mến, nỗi hân hoan.
Hoa cúc Ba tư : tỏ sự trong trắng.
Hoa cúc vạn thọ : tỏ sự ghen ghét.
Hoa cúc mũi hài : tỏ ý bảo vệ.
Hoa cúc đồng tiền : tỏ ý chúc sống lâu.
HOA TULÍP
Hoa tulíp : tỏ tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo.
Hoa tulíp vàng : tỏ tình yêu nhưng không hi vọng.
Hoa tulíp trắng : tỏ lòng yêu quý.
Hoa tulíp đỏ : tỏ lòng yêu chưa được đáp lại.
Hoa tulíp xanh : tỏ lòng chân thành.
HOA TƯỜNG VI
Hoa tường vi : tỏ sự yêu thương.
Hoa tường vi đỏ : tỏ ý muốn được yêu.
Hoa tường vi trắng : tỏ tình yêu trong trắng.
Hoa tường vi phấn hồng : tỏ lời hứa hẹn.
HOA SEN
Hoa sen : Lòng độ lượng và từ bi bác ái.
Hoa sen trắng : tỏ sự trong trắng không chút tà tâm, cung kính, tôn nghiêm.
Hoa sen hồng : Hân hoan, vui tươi.
Hoa sen cạn : Lòng yêu nước
HOA BÁCH HỢP
Hoa bách hợp : tỏ sự hoàn toàn vừa ý, thân ái và tôn kính.
Hoa bách hợp trắng : tỏ sự trong trắng và thanh nhã.
Hoa dã bách hợp : bầy tỏ đem lại hạnh phúc.
Hoa sơn bách hợp : tỏ sự nghiêm túc đứng đắn
HOA THƯỢC DƯỢC
Hoa thược dược : sự tươi thắm và tình yêu.
Hoa thược dược : tỏ lời cảm ơn, đẹp đẽ nhưng không vững bền.
HOA ĐINH HƯƠNG
Hoa tử đinh hương : tỏ mới yêu.
Hoa bạch đinh hương : muốn đợi chờ.
Hoa đinh hương 4 lá : ý nói thuộc về tôi.
Hoa dã đinh hương : tỏ ý khiêm tốn.
HOA TRÀ MI
Hoa trà : tỏ sự can đảm.
Hoa trà đỏ : tỏ ý tốt đẹp.
Hoa trà trắng : tỏ sự thanh khiết.
Hoa sơn trà : tỏ ra có phẩm chất tốt.
CÁC LOẠI HOA KHÁC
HOA HUỆ |
Hoa huệ : Tượng trưng cho sự trong sạch, thanh cao (thể hiện sự u buồn, chia ly).
Hoa hướng dương : Niềm tin và hy vọng, tỏ sự chia ly.
Hoa lan : tượng trưng cho tình cảm thanh cao, tỏ sự nhiệt tình..
Hoa lan tiêu : tỏ lòng yêu của mẹ.
Hoa lan tía : tỏ sự trung thực, thật thà.
QUỲNH HƯƠNG |
Hoa quỳnh : Sự thanh khiết.
Hoa đồng tiền : Sự may mắn và sung túc.
Hoa Layơn : Biểu hiện niềm vui và sự hẹn hò.
Hoa layơn : tượng trưng lòng thành thực, cao quý.
Hoa LAY ƠN |
Hoa dâm bụt đen : tỏ ý cùng sống chết có nhau.
Hoa Penser : tỏ lòng mơ ước, nhớ nhung.
Hoa nhung tiên : tỏ ý nhớ nhung, kỷ mệm.
Hoa violet : tỏ ý đừng quên, tình yêu chân thực, biểu hiện tính khiêm tốn, giản dị, tỏ sự thẳng thắn trung thực.
HOA VIOLET |
Hoa anh đào : tỏ sự đẹp đẽ của tâm hồn.
Hoa Anh túc : biểu hiện sự sáng tạo và mơ ước.
Hoa mimosa : tượng trưng cho tình yêu vừa chớm nở.
ĐỒNG TIỀN |
Hoa súng : thể hiện sự thương yêu của vợ chồng.
Hoa xuân huyên : mong bố mẹ khoẻ mạnh.
Hoa mai : tỏ sự cứng rắn không chịu khuất phục.
Hoa mai, hoa đào : Tượng trưng cho sự vui tươi rực rỡ của mùa xuân.
Hoa sao nhái : Sự đơn sơ, mộc mạc, ngay thẳng.
Hoa Forget me not : Xin đừng quên tôi.
Câv si nhỏ : tượng trưng trường thọ.
Cây vạn niên thanh : tượng trưng sự sống lâu tinh bạn lâu dài.
HOA LÀI |
Cây trúc đùi gà : dùng để chúc thọ.
Cây trúc Nhật : tỏ sự thẳng thắn thành thực.
Hoa mào gà : chứng tỏ lòng yêu bền vững.
Hoa mận : tỏ sự nghi ngờ lo lắng.
Hoa liễu rủ : tỏ sự buồn thương.
Hoa dương liễu : tỏ sự chia tay quyến luyến.
Hoa bạc hà : tỏ rõ đức tính tốt.
Dây thường xuân : tượng trưng cho sự sống lâu.
HOA NGHỆ TÂY |
Hoa nghệ tây (crocus) : tỏ sự vui mừng.
Hoa món bơ rồng : tỏ ý muốn kết bạn.
Quả chanh: : tỏ sự yêu mến.
Hoa thủy tiên : tổ lòng tôn kính tự trọng.
Đậu đỏ : tỏ sự nhớ nhung.
Cành cây thông : tỏ ý chia tay.
Bông mạch đổ : tỏ sự kết hợp hạnh phúc.
Hoa mẫu đơn : chúc thành công.
HOA MẪU ĐƠN |
Cây thiết mộc : tỏ sự hi vọng.
Hoa kê : tỏ sự nghiêm túc.
Cây sồi : tỏ sự phồn thịnh.
Cây quế : tỏ sự vinh dự.
Cây quế trúc : tình bạn trong nghịch cảnh.
Hoa bồ đào dại : tỏ ý thân thiện.
Hoa đậu khấu : tỏ sự chia tay.
Cây thạch trúc : tỏ sự vội vã và ảo tưởng.
Hoa mẫu đơn : tỏ sự thận trọng và e thẹn.
HOA NGUYỆT QUẾ |
Quả phật thủ : tỏ lòng sốt sắng.
Hoa Lys : Sự trong sáng, thanh cao.
Lá tuyết tùng : Tôi dâng hiến đời mình cho thơ ca.
Cây hạt dẽ : tượng trưng cho sự độc lập, bất công.
Hoa nhài : tượng trưng sự tử tế, vui mừng.
Hoa nhài vàng : sự rụt rè, khiêm tốn.
Hoa nguyệt quế : chúc mừng thành công.
Hoa xô đỏ : anh luôn nghĩ về em.
Hoa giọt tuyết : tượng trưng niềm an ủi và hy vọng.
Cây thạch thung dung : biểu hiện sự thông cảm, sự đồng cảm.
QUẢ PHẬT THỦ |
* Lan là phương hữu ( bạn thêm )
* Mai là thanh hữu ( Bạn thanh nhã )
* Thụy hương là đoạn hữu ( đoan chính )
* Liên là tỉnh hữu ( Sen là bạn tỉnh )
* Bồ đài là thuyền hữu ( bạn tu )
* Lạp Mai là kỳ hữu ( bạn lạ )
* Cúc là giai hữu ( bạn tốt )
* Quế là tiên hữu ( bạn tiên )
* Hải đưỡng là danh hữu ( bạn có danh )
* Trà mi là vận hữu ( bạn phong vận )
HOA SEN |
* Nhài là nhã hữu ( bạn thanh nhã )
* Thược dược là diễm hữu ( bạn đẹp )* Mai là thanh khách
* Lan là u khách ( khách ẩn dật )
* Mẫu đơn là Quý khách
* Thược Dược là cận khách ( khách thân )
* Tường vi là dã khách ( khách quê nhà )
HOA BƯỞI |
* Cúc là thọ khách
* Quế là tiên khách
* Nhài là viễn khách ( khách xa )
* Thụy hương là giai khách (khách tốt )
* Trà Mi là nhã khách
* Sen là tĩnh khách
HỒNG NHUNG |
* Đinh hương là tôi khách* Quân tử như hoa Sen
* Từ bi như hoa Mẫu đơn
* Thanh đạm như hoa Huệ
* Cao thượng như hoa Mai
* Nghiêm trang như hoa Đại
* Nhẹ nhàng như hoa Lý
* Điềm đạm như hoa Ngâu
* Đài các như hoa Thủy Tiên
* Lịch sự như hoa Lan
* Vui vẻ như hoa Đào
HOA ĐÀO |
* Nhởn nhơ như hoa Mận
* Mặn mà như hoa Cúc
* Lộng lẩy như hoa Hải Đường
* Phúc hậu như hoa Phù Dung
* Dịu dàng như hoa Thược Dược
* Khiêm tốn như hoa Móng Rồng
* Trang trọng như hoa Hồng
* Thật thà như hoa Bưởi
* Kiêu kỳ như hoa Ngọc Lan
* Phù phiếm như hoa Quỳnh
* Lẳng lơ như hoa Nhài
NGỌC LAN |
* Mộc mạc như hoa Màu Gà
* Hào nhoáng như hoa Sói, hoa Hoè
* Lôi thôi như hoa Cà, hoa Cải
* Loè loẹt như hoa Cúc Tây
* Trưởng giả như hoa Ti Gôn
* Thô bỉ như hoa Chuối
* Vô lý như hoa Dâm Bụt
* Vô dụng như hoa Soan Tây
* Vô vị như hoa Loa Kèn
* Vô tình như hoa Giấy
HOA TI GÔN |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét