Thứ Bảy, 23 tháng 3, 2013

Ý NGHĨA CỦA CÁC LOÀI HOA


TRANG THÔNG TIN LIÊN LAC (CHS BỒ ĐỀ NK 67 - 74)

BLOG CỰU HỌC SINH TRUNG HỌC BỒ ĐỀ LÊ NGỌC TÂM 
                        Blog: chsbodelengoctam - Email: lengoctam138@gmail.com 
                                    Liên hệ : LÊ NGỌC TÂM, 138 Đống Đa, Q. Hải Châu Tp Đà Nẵng
                                      ĐT: 0914.000909 - 0919.956515 - 0125.6868108




BLOG CỰU HỌC SINH TRUNG HỌC BỒ ĐỀ LÊ NGỌC TÂM 
                        Blog: chsbodelengoctam - Email: lengoctam138@gmail.com 
      Liên lạc: Lê ngọc Tâm, 138 Đống Đa Tp Đà Nẵng ĐT: 0914.000909 -0919.956515





Ý NGHĨA CỦA CÁC LOÀI HOA



HOA HỒNG

Hoa hồng : tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự. 
Hoa hồng gai : tỏ lòng tốt. 
Hoa hồng đỏ : Một tình yêu mảnh liệt và đậm đà, tỏ sự hạnh phúc vinh dự. 
Hồng trắng : Tình yêu trong sáng và cao thượng. 
Hoa hồng BB : Tình yêu ban đầu. 

Hoa hồng bạch : Ngây thơ duyên dáng và dịu dàng. 
Hoa hồng nhung : Tình yêu say đắm và nồng nhiệt. 
Hoa hồng vàng : Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ. Tình yêu sút giảm và sự phản bội tỏ ý cắt đứt quan hệ. 
Hoa hồng phớt : Bắt đầu một tình yêu mơ mộng. 
Hoa hồng đậm : Người đẹp kiêu kì. 
Hoa hồng thẩm : Tình yêu nồng cháy. 
Hoa hồng cam : Tình yêu hòa lẫn với ghen tuông. 
Hoa hồng viền trắng : Tình yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho người mình yêu 
Hoa hồng phấn : Sự trìu mến. 
Hoa hồng tỉ muội : Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: Bạn là một đứa em ngoan. 


HOA CẨM CHƯỚNG 


Hoa cẩm chướng : Tượng trưng cho tình bè bạn, lòng quí mến,tình yêu trong trắng, thanh cao 
Hoa cẩm chướng hồng : tượng trưng cho ngày của mẹ. 
Hoa cẩm chướng tím : tính thất thường. 
Hoa cẩm chướng vàng : tỏ ý khinh bỉ , coi thường, sự hắt hủi, cự tuyệt. 
Hoa cẩm chướng có sọc : tỏ ý từ chối, không tiếp nhận. 
Hoa cẩm chướng đỏ : biểu hiện sự tôn kính, tỏ ý đau buồn, đau khổ. 


HOA CÚC 


Hoa cúc : tỏ sự cao thượng. 
Hoa thuỷ cúc : tỏ sự lo xa, nhớ lại. 
Hoa cúc đại đoá : tỏ sự vui mừng. 
Hoa cúc vàng : tỏ ý mỉm cười, vui vẻ, tỏ sự chân thực, trong trắng. 
Hoa cúc trắng : Ngây thơ và duyên dáng. 

Hoa cúc tím (thạch thảo) : Nỗi lưu luyến khi chia tay.


 
Hoa cúc vàng : Lòng yêu quí mến, nỗi hân hoan. 
Hoa cúc Ba tư : tỏ sự trong trắng. 
Hoa cúc vạn thọ : tỏ sự ghen ghét. 
Hoa cúc mũi hài : tỏ ý bảo vệ. 
Hoa cúc đồng tiền : tỏ ý chúc sống lâu. 





HOA TULÍP 

Hoa tulíp : tỏ tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo. 
Hoa tulíp vàng : tỏ tình yêu nhưng không hi vọng. 
Hoa tulíp trắng : tỏ lòng yêu quý. 
Hoa tulíp đỏ : tỏ lòng yêu chưa được đáp lại. 
Hoa tulíp xanh : tỏ lòng chân thành. 





HOA TƯỜNG VI

Hoa tường vi : tỏ sự yêu thương. 
Hoa tường vi đỏ : tỏ ý muốn được yêu. 
Hoa tường vi trắng : tỏ tình yêu trong trắng. 
Hoa tường vi phấn hồng : tỏ lời hứa hẹn. 




HOA SEN 

Hoa sen : Lòng độ lượng và từ bi bác ái. 
Hoa sen trắng : tỏ sự trong trắng không chút tà tâm, cung kính, tôn nghiêm. 
Hoa sen hồng : Hân hoan, vui tươi. 
Hoa sen cạn : Lòng yêu nước 






HOA BÁCH HỢP
 Hoa bách hợp : tỏ sự hoàn toàn vừa ý, thân ái và tôn kính. 
Hoa bách hợp trắng : tỏ sự trong trắng và thanh nhã. 
Hoa dã bách hợp : bầy tỏ đem lại hạnh phúc. 
Hoa sơn bách hợp : tỏ sự nghiêm túc đứng đắn







HOA THƯỢC DƯỢC 
Hoa thược dược : sự tươi thắm và tình yêu. 
Hoa thược dược : tỏ lời cảm ơn, đẹp đẽ nhưng không vững bền. 









HOA ĐINH HƯƠNG 


Hoa tử đinh hương : tỏ mới yêu. 
Hoa bạch đinh hương : muốn đợi chờ. 
Hoa đinh hương 4 lá : ý nói thuộc về tôi. 
Hoa dã đinh hương : tỏ ý khiêm tốn. 





HOA TRÀ MI 

Hoa trà : tỏ sự can đảm. 
Hoa trà đỏ : tỏ ý tốt đẹp. 
Hoa trà trắng : tỏ sự thanh khiết. 
Hoa sơn trà : tỏ ra có phẩm chất tốt. 








CÁC LOẠI HOA KHÁC 



HOA HUỆ


Hoa huệ : Tượng trưng cho sự trong sạch, thanh cao (thể hiện sự u buồn, chia ly). 
Hoa hướng dương : Niềm tin và hy vọng, tỏ sự chia ly. 
Hoa lan : tượng trưng cho tình cảm thanh cao, tỏ sự nhiệt tình.. 
Hoa lan tiêu : tỏ lòng yêu của mẹ. 
Hoa lan tía : tỏ sự trung thực, thật thà. 

QUỲNH HƯƠNG


Hoa quỳnh : Sự thanh khiết. 
Hoa đồng tiền : Sự may mắn và sung túc. 
Hoa Layơn : Biểu hiện niềm vui và sự hẹn hò. 
Hoa layơn : tượng trưng lòng thành thực, cao quý. 

Hoa LAY ƠN

Hoa dâm bụt đen : tỏ ý cùng sống chết có nhau. 
Hoa Penser : tỏ lòng mơ ước, nhớ nhung. 
Hoa nhung tiên : tỏ ý nhớ nhung, kỷ mệm. 
Hoa violet : tỏ ý đừng quên, tình yêu chân thực, biểu hiện tính khiêm tốn, giản dị, tỏ sự thẳng thắn trung thực.

HOA VIOLET

Hoa đồng tiền : tỏ ra ngây thơ, sôi nổi. 
Hoa anh đào : tỏ sự đẹp đẽ của tâm hồn. 
Hoa Anh túc : biểu hiện sự sáng tạo và mơ ước. 
Hoa mimosa : tượng trưng cho tình yêu vừa chớm nở. 



ĐỒNG TIỀN

Hoa súng : thể hiện sự thương yêu của vợ chồng. 
Hoa xuân huyên : mong bố mẹ khoẻ mạnh. 
Hoa mai : tỏ sự cứng rắn không chịu khuất phục. 
Hoa mai, hoa đào : Tượng trưng cho sự vui tươi rực rỡ của mùa xuân. 
Hoa sao nhái : Sự đơn sơ, mộc mạc, ngay thẳng. 
Hoa Forget me not : Xin đừng quên tôi. 
Câv si nhỏ : tượng trưng trường thọ. 
Cây vạn niên thanh : tượng trưng sự sống lâu tinh bạn lâu dài.

HOA LÀI

Cây trúc đùi gà : dùng để chúc thọ. 
Cây trúc Nhật : tỏ sự thẳng thắn thành thực. 
Hoa mào gà : chứng tỏ lòng yêu bền vững. 
Hoa mận : tỏ sự nghi ngờ lo lắng. 
Hoa liễu rủ : tỏ sự buồn thương. 
Hoa dương liễu : tỏ sự chia tay quyến luyến. 
Hoa bạc hà : tỏ rõ đức tính tốt. 
Dây thường xuân : tượng trưng cho sự sống lâu.



HOA NGHỆ TÂY

Hoa nghệ tây (crocus) : tỏ sự vui mừng. 
Hoa món bơ rồng : tỏ ý muốn kết bạn. 
Quả chanh: : tỏ sự yêu mến. 
Hoa thủy tiên : tổ lòng tôn kính tự trọng. 
Đậu đỏ : tỏ sự nhớ nhung. 
Cành cây thông : tỏ ý chia tay. 
Bông mạch đổ : tỏ sự kết hợp hạnh phúc. 
Hoa mẫu đơn : chúc thành công. 



HOA MẪU ĐƠN

Cây thiết mộc : tỏ sự hi vọng. 
Hoa kê : tỏ sự nghiêm túc. 
Cây sồi : tỏ sự phồn thịnh. 
Cây quế : tỏ sự vinh dự. 
Cây quế trúc : tình bạn trong nghịch cảnh. 
Hoa bồ đào dại : tỏ ý thân thiện. 
Hoa đậu khấu : tỏ sự chia tay. 
Cây thạch trúc : tỏ sự vội vã và ảo tưởng. 
Hoa mẫu đơn : tỏ sự thận trọng và e thẹn. 

HOA NGUYỆT QUẾ

Quả phật thủ : tỏ lòng sốt sắng. 
Hoa Lys : Sự trong sáng, thanh cao. 
Lá tuyết tùng : Tôi dâng hiến đời mình cho thơ ca. 
Cây hạt dẽ : tượng trưng cho sự độc lập, bất công. 
Hoa nhài : tượng trưng sự tử tế, vui mừng. 
Hoa nhài vàng : sự rụt rè, khiêm tốn. 
Hoa nguyệt quế : chúc mừng thành công. 
Hoa xô đỏ : anh luôn nghĩ về em. 
Hoa giọt tuyết : tượng trưng niềm an ủi và hy vọng. 
Cây thạch thung dung : biểu hiện sự thông cảm, sự đồng cảm.



QUẢ PHẬT THỦ

* Lan là phương hữu ( bạn thêm )
* Mai là thanh hữu ( Bạn thanh nhã )
* Thụy hương là đoạn hữu ( đoan chính )
* Liên là tỉnh hữu ( Sen là bạn tỉnh )
* Bồ đài là thuyền hữu ( bạn tu )
* Lạp Mai là kỳ hữu ( bạn lạ )
* Cúc là giai hữu ( bạn tốt )
* Quế là tiên hữu ( bạn tiên )
* Hải đưỡng là danh hữu ( bạn có danh )
* Trà mi là vận hữu ( bạn phong vận )

HOA SEN

* Nhài là nhã hữu ( bạn thanh nhã )
* Thược dược là diễm hữu ( bạn đẹp )* Mai là thanh khách
* Lan là u khách ( khách ẩn dật )
* Mẫu đơn là Quý khách
* Thược Dược là cận khách ( khách thân )
* Tường vi là dã khách ( khách quê nhà )



HOA BƯỞI

* Cúc là thọ khách 
* Quế là tiên khách
* Nhài là viễn khách ( khách xa )
* Thụy hương là giai khách (khách tốt )
* Trà Mi là nhã khách
* Sen là tĩnh khách



HỒNG NHUNG

* Đinh hương là tôi khách
* Quân tử như hoa Sen
* Từ bi như hoa Mẫu đơn
* Thanh đạm như hoa Huệ
* Cao thượng như hoa Mai
* Nghiêm trang như hoa Đại




* Nhẹ nhàng như hoa Lý
* Điềm đạm như hoa Ngâu
* Đài các như hoa Thủy Tiên
* Lịch sự như hoa Lan
* Vui vẻ như hoa Đào



HOA ĐÀO

* Nhởn nhơ như hoa Mận
* Mặn mà như hoa Cúc
* Lộng lẩy như hoa Hải Đường
* Phúc hậu như hoa Phù Dung
* Dịu dàng như hoa Thược Dược




* Khiêm tốn như hoa Móng Rồng
* Trang trọng như hoa Hồng
* Thật thà như hoa Bưởi
* Kiêu kỳ như hoa Ngọc Lan
* Phù phiếm như hoa Quỳnh
* Lẳng lơ như hoa Nhài


NGỌC LAN

* Mộc mạc như hoa Màu Gà
* Hào nhoáng như hoa Sói, hoa Hoè
* Lôi thôi như hoa Cà, hoa Cải
* Loè loẹt như hoa Cúc Tây
* Trưởng giả như hoa Ti Gôn


Thô bỉ như hoa Chuối
* Vô lý như hoa Dâm Bụt
* Vô dụng như hoa Soan Tây
* Vô vị như hoa Loa Kèn
* Vô tình như hoa Giấy



HOA TI GÔN

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét